Đồng hồ đo độ cứng cao su ASKER Type C2L
Hãng Asker – Nhật
Máy đo độ cứng ASKER Loại C2 dành cho cao su mềm, bọt biển và các chất đàn hồi xốp khác cũng như sợi cuộn (gói sợi), v.v.
Máy phù hợp với các vật liệu mềm khó đo bằng ASKER Loại C.
Chiều cao: 2,54mm Hình dạng: Hình cầu
Thông số kỹ thuật Máy đo độ cứng cao su C2L Asker
Phạm vi chỉ định
|
0 điểm - 100 điểm (thang quay số 262 độ)
|
Chỉ báo tối thiểu
|
1 điểm (Độ chính xác: ±1 điểm)
|
Kích thước đầu đo
|
Chiều cao: 2,54 5,08 Dia. hình cầu
|
Lực lò xo [mN(g)
|
0 điểm: 539(56)
100điểm: 4460(455)
|
Lỗ trung tâm đường kính của chân áp
|
Φ5.5
|
Kích thước chân áp lực (mm)
|
44×18(Hình chữ nhật)
|
Kích thước bên ngoài (mm)
|
Xấp xỉ. Chiều rộng 57 × Chiều sâu 30 × Chiều cao 76
|
Trọng lượng
|
200
|
Ứng dụng
|
cao su mềm, bọt urethane, bọt biển, sợi cuộn, cuộn màng và đất sét làm gốm
|
Tham khảo:
Đồng hồ đo độ cứng cao su ASKER Type JC
Đồng hồ đo độ cứng cao su ASKER Type JAL
Đồng hồ đo độ cứng cao su ASKER Type JA
Biểu đồ lựa chọn máy đo độ cứng cao su loại C2L Asker
Dòng sản phẩm của chúng tôi bao gồm nhiều loại máy đo độ cứng khác nhau áp dụng cho các vật liệu cụ thể như được chỉ ra trong biểu đồ trên.
Máy đo độ cứng loại A (ASKER loại A), phù hợp với JIS K 6253-3 là loại máy đo độ cứng phổ biến nhất để đo độ cứng cao su.
Tuy nhiên, nên xác minh vì chênh lệch đáng kể được ước tính là lớn nhất khi máy đo độ cứng chỉ ra giá trị đo từ 10 đến 90 điểm.
Đối với các mẫu cứng mà số đọc của Máy đo độ cứng Loại A cho biết trên 90 điểm, các phép đo phải được thực hiện bằng Máy đo độ cứng Loại D (loại ASKER D). Tuy nhiên, đối với các mẫu mềm có số đo dưới 20 điểm, nên sử dụng loại ASKER C hoặc Máy đo độ cứng loại E (loại ASKER E). Việc cân nhắc quan trọng nhất khi sử dụng máy đo độ cứng là chọn đúng loại cho mục đích đo theo mẫu.
Kích thước ngoài Đồng hồ đo độ cứng cao su ASKER Type C2L
Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ: SĐT/Zalo: 0948 007 822