Kính hiển vi wide stand của Peak là loại kính đo có ứng dụng rộng rãi. Dù nhỏ, nhẹ nhưng kính là loại thiết bị có ứng dụng thực tiễn , hiệu quả. Kính có trường nhìn rộng hơn các loại kính khác
Kính wide stand không chỉ tốt với các ứng dụng chung chung, nhưng còn thích hợp cho các công việc đòi hỏi sự chính xác cao, các lãnh vực kiểm tra chất lượng ngặt nghèo
No.
|
Độ phóng đại
|
Giá trị
dung sai
|
Độ dài
của thước
|
Vạch chia
thước đo
|
2034-20
|
20x
|
± 0.005mm
|
3mm
|
0.1mm
|
2034-40
|
40x
|
± 0.005mm
|
1.5mm
|
0.05mm
|
2034-60
|
60x
|
± 0.005mm
|
1mm
|
0.02mm
|
2034-100
|
100x
|
± 0.005mm
|
0.8mm
|
0.01mm
|
2034-150
|
150x
|
± 0.001mm
|
0.7mm
|
0.005mm
|
2034-200
|
200x
|
± 0.001mm
|
0.4mm
|
0.002mm
|
2034-300
|
300x
|
± 0.001mm
|
0.3mm
|
0.001mm
|
1. 2034-20x Trường nhìn (Field of View) 7.2mm.
Vạch chia tối thiểu của thước No.54 = 0.1mm, Độ dài của thước 6.0mm
Vạch chia tối thiểu của thước No.57 = 0.005", Độ dài của thước 0.236"
Khoảng cách làm việc 36.0mm, Số khẩu độ(Numerical aperture) 0.06, Tiêu cự ống kính (Focal distance) 35.0mm
2. 2034-40x Trường nhìn (Field of View) 3.6mm.
Vạch chia tối thiểu của thước No.64 = 0.05mm, Độ dài của thước 3.0mm
Vạch chia tối thiểu của thước No.67 = 0.002", Độ dài của thước 0.118"
Khoảng cách làm việc 18.7mm, Số khẩu độ (Numerical aperture) 0.12, Tiêu cự ống kính (Focal distance) 22.0mm
3. 2034-60x Trường nhìn (Field of View) 2.4mm.
Vạch chia tối thiểu của thước No.74 = 0.02mm, Độ dài của thước 2.0mm
Vạch chia tối thiểu của thước No.77 = 0.001", Độ dài của thước 0.078"
Khoảng cách làm việc 10.8mm, Số khẩu độ (Numerical aperture) 0.15, Tiêu cự ống kính (Focal distance) 16.5mm
4. 2034-100x Trường nhìn (Field of View) 1.45mm.
Vạch chia tối thiểu của thước No.84 = 0.01mm, Độ dài của thước 1.2mm
Vạch chia tối thiểu của thước No.87 = 0.0005", Độ dài của thước 0.047"
Khoảng cách làm việc 5.7mm, Số khẩu độ (Numerical aperture) 0.19, Tiêu cự ống kính (Focal distance) 10.7mm
5. 2034-150x Trường nhìn (Field of View) .96mm.
Vạch chia tối thiểu của thước No.94 = 0.005mm, Độ dài của thước 0.9mm
Vạch chia tối thiểu của thước No.97 = 0.0002", Độ dài của thước 0.035"
Khoảng cách làm việc 9.2mm, Số khẩu độ (Numerical aperture) 0.24, Tiêu cự ống kính (Focal distance) 7.3mm
6. 2034-200x Trường nhìn (Field of View) 0.72mm.
Vạch chia tối thiểu của thước No.104 = 0.002mm, Độ dài của thước 0.6mm
Vạch chia tối thiểu của thước No.107 = 0.0001", Độ dài của thước 0.023"
Khoảng cách làm việc 6.7mm, Số khẩu độ (Numerical aperture) 0.35, Tiêu cự ống kính (Focal distance) 5.7mm
7. 2034-300x Trường nhìn (Field of View) 0.48mm.
Vạch chia tối thiểu của thước No.114 = 0.001mm, Độ dài của thước 0.4mm
Khoảng cách làm việc 4.0mm, Số khẩu độ (Numerical aperture) 0.04, Tiêu cự ống kính (Focal distance)3.9mm
Các loại thước sau: No.54, 64, 74, 84, 94, 104, 114 là thước Metric
Các loại thước sau: No.56, 57, 66, 67, 77, 87, 97, 107 là thước Inch
Các loại thước sau: No.55, 65 là thước Tool
Cấu trúc và hệ thống cơ của kính
Dòng kính hiển vi Wide Stand được chia làm 3 lọai
Chỉnh trọng tâm theo cấu trúc vặn lò xo (dòng kính 2034)
Vật kính được bắt ốc ở đầu cuối kính và một thị kính được gắn trên đầu kính. Khoảng cách giữa hai đầu là 120 mm
Đèn (dạng bút) được gắn vào tất cả mọi dòng kính tạo ánh sáng trong lúc quan sát
Cách sử dụng
Bật đèn sáng lên và chỉnh sao cho đèn chiếu vào vật cần quan sát
Xoay vòng chỉnh của thị kính cho đến khi thước đo được thấy rõ trong kính
Trong khi nhìn qua thị kính, chỉnh nút có cấu trúc theo lò xo, hoặt nút chỉnh hai bên kính cho đến khi vật xét nghiệm thật rõ dưới thước đo trong kính (chỉnh cao thấp theo chiều dọc)
Chỉnh theo chiều ngang cho đến khi thấy rõ vùng cần xét nghiệm
Dùng thiết bị áp trong mắt bằng cao xu
Thiết bị áp tròng mắt bằng cao xu mềm dùng để che bớt ánh sáng quấy nhiễu từ phía ngoài chiếu vào mắt trong lúc quan sát.
Cấu trúc của hệ thống kiếng
Kính bao gồm 1 vật kính và 2 thị kính. Mặt kính được phủ bằng 1 lớp đặc biệt để tạo ra hình sáng và sự tương phản tốt hơn.
Có 7 loại vật kính, 2x , 4x, 6x, 10x, 15x, 20x và 30x. Độ phóng đại của thị kính là 10x.
Kính có cấu trúc huygens với trục tiêu thẳng trong hệ thống mắt kính vì thế khả năng thước đo trong kính không thể dính bụi. Mắt kính áp mắt của thị kính có thể chỉnh được với vòng xoay trên thị kính, qua đó chúng ta có thể chỉnh độ tỏ của thước đồng nhất với điốp của người dùng.
Có 4 loại thước đo, tùy thuộc vào độ phóng đại của vật kính. Bạn có thể chọn 1 trong 4 loại thước tùy theo ứng dụng của bạn.
Tổng số độ phóng đại của kính là kết quả độ phóng đại của vật kính nhân với thị kính