Thiết bị đo chất lượng nước đa chỉ tiêu AAQ 1183 đã được thiết kế lại và nâng cấp thành AAQ-Rinko với sensor DO quang học độ nhạy cao Rinko (độ nhạy 63% trong nước 0.4 giây). Đối với các thiết bị đo chất lượng nước thông thường với đầu đo DO độ nhạy thấp sẽ đòi hỏi phải giữ thiết bị ở các độ sâu đo đạc trong khoảng thời gian nhất định, thì AAQ-Rinko cho người sử dụng khả năng thực hiện các phép đo theo chiều thẳng đứng với tốc độ mặt cắt 0.5m/giây, tương tự như quan trắc CTD, do đó giúp giảm đáng kể thời gian đo đạc. Ngoài độ dẫn, nhiệt độ, độ sâu, diệp lục, độ đục, DO và pH, AAQ-Rinko cũng cho phép lắp đặt đồng thời đầu đo bức xạ quang hợp (PAR - Photosynthetic Available Radiation) và sensor đo khả năng khử oxy hóa (ORP -Oxidation Reduction Potential). Có ba loại thiết bị xử lý tùy theo ứng dụng đo.
Thông số kỹ thuật:
Tham số |
Loại |
Dải đo |
Độ phân giải |
Độ chính xác |
Độ nhạy |
Độ sâu |
Áp lực bán dẫn |
0 tới 100m |
0.001m |
±0.3%FS |
0.2 Giây |
Nhiệt độ |
Nhiệt điện trở |
-3 tới 45°C |
0.001°C |
±0.01°C (0 to 35°C) |
0.2 Giây |
Độ dẫn điện |
*1 Điện cực |
2 tới 70mS/cm |
0.001mS/cm |
±0.01mS/cm
(2 tới 65mS/cm) |
0.2 Giây |
Độ dẫn điện (EC) nước ngọt |
*2 Điện cực |
0 tới 2000µS/cm |
0.1µS/cm |
±2µS/cm (0 to 200µS/cm)
±10µS/cm (200 tới 2000µS/cm) |
0.2 Giây |
Độ mặn |
PSS-78 |
2 tới 42 |
0.001 |
±0.01 |
0.2 Giây |
Độ đục |
Tán xạ ngược |
0 tới 1,000FTU
(Fromazin reference) |
0.03FTU |
±0.3FTU or ±2% |
0.2 Giây |
Diệp lục |
Huỳnh quang kế |
0 tới 400ppb
(tham chiếu Uranin) |
0.01ppb |
±1%FS |
0.2 Giây |
DO |
Lân quang (Phosphorescence) |
0 tới 20mg/l
(0 tới 200%) |
0.001mg/l
(0.01%) |
±0.4mg/l
(±2%FS) |
0.4 Giây |
Lượng tử |
Diot quang |
0 tới 5,000
µmol/(m2 ・ s) |
0.1µmol/(m2・ s) |
±5% |
0.2 Giây |
pH |
Điện cực thủy tinh |
2 tới 14pH |
0.01pH |
±0.2 |
10 Giây |
ORP |
Điện cực |
0 tới ±1,000mV |
0.1mV |
- |
10 Giây |
*1. Môi trường nước biển *2. Môi trường nước ngọt
Loại thiết bị và mục quan sát |
|
Printer Unit (PC-11) |
Hand-Held Unit (H-11) |
Giao diện (AAQ-IF) |
Màn hình |
Màn hình màu tinh thể lỏng TFT 7-inch |
LCD 4×20 dòng |
3 LEDs |
Phương thức hoạt động |
Bảng cảm ứng và các phím bấm bên ngoài |
Phím cảm ứng |
Không |
Thông tin hiển thị |
Thông tin định vị GPS, số liệu đo, biểu đồ theo chiều dọc |
Số liệu đo |
Mức điện áp |
Bộ nhớ |
512MB CF Card |
512MB CF Card |
Không |
Phương thức đo
Phương thức nhớ
|
1.Đo mặt cắt tự động qua các khoảng đo độ sâu được lựa chọn (các giá trị có thể lựa chọn: 0.1, 0.2, 0.5, 1m).
2. Ghi số liệu đo ở bất cứ độ sâu nào. |
Đo liên tục ở mỗi khoảng được lựa chọn (0.1, 0.2, 0.5, 1, 2, 5, 10 giây) |
Đo ở khoảng được lựa chọn dựa trên phần mềm ứng dụng trên máy tính |
Chức năng in |
1.Tự động in số liệu đo ngay tại hiện trường sau khi lấy mặt cắt tự động
2.In số liệu đo tại hiện trường khi đo điểm. |
Không |
Không |
Thông tin ngày tháng |
Có (tự động hiệu chỉnh bằng GPS) |
Có sẵn |
Không |
Nguồn |
100V AC và 12V DC |
8 pin AA alkaline, 100V AC, 12V DC |
8 AA alkaline batteries, 12V DC |
Kích thước |
470mm × 357mm × 183mm |
85mm × 115mm × 255mm |
199mm
×
83mm
×
46mm |
Trọng lượng |
Khoảng. 7.9kg |
Khoảng 1.0kg không bao gồm pin |
Khoảng 0.5kg không bao gồm pin |
Các chức năng khác |
Tích hợp định vị GPS trong cấu hình chuẩn, có khả năng trích số liệu sử dụng bộ nhớ USB |
Giao diện |
- |
Thiết bị xử lý này được thiết kế với mục đích sử dụng trong các chuyến khảo sát biển. Tất cả các thao tác đều được thực hiện thông qua bảng cảm ứng và các phím bấm bên ngoài. Màn hình màu tinh thể lỏng dễ xem, ngay cả trong đêm. Thiết bị xử lý này là một model đa chức năng, những chức năng nổi bật như vẽ biểu đồ theo chiều thẳng đứng, ghi và in số liệu. Có định vị GPS trong cấu hình chuẩn, thiết bị xử lý này còn có khả năng ghi đồng thời các thông tin về vị trí.
Thiết bị xử lý này nổi trội bởi tính tiện dụng khi di chuyển cho phép người sử dụng hiển thị số liệu cũng như ghi số liệu trong bộ nhớ. Bộ xử lý cầm tay này có gắn kèm pin, và cho phép người sử dụng ghi số liệu đo bằng cách thực hiện các thao tác bấm phím đơn giản. Thiết bị có các chức năng module giao diện
Bộ giao diện này kết nối với máy tính của người sử dụng, cho phép thực hiện đo và thu số liệu theo thời gian thực. Có hai loại giao diện: loại cơ bản và loại chống nước.
Chương trình xử lý thứ cấp (tùy chọn) cho phép người sử dụng hiệu chỉnh số liệu một cách đơn giản (xóa các giá trị lỗi, tính trung bình, và trích số liệu), thực hiện phân tích các hạt lơ lửng (SS), và chuyển đổi số liệu thành các giá trị phân tích diệp lục.