Đồng Hồ Đo Độ Cứng Cao Su Type F Asker
Hãng Asker – Nhật
Máy đo độ cứng ASKER Loại F dành cho các mẫu mềm hơn nhiều (độ cứng thấp) cho kết quả đọc chính xác vì nó có đầu đo và chân chịu áp lớn hơn.
Máy đo độ cứng dành riêng cho các vật liệu xốp khác nhau như bọt urethane, bọt biển, v.v.
Không cần ấn máy đo độ cứng vào mẫu mà chỉ cần đặt nó lên mẫu. Vì nó mềm nên trọng lượng của máy đo độ cứng tạo thành áp suất lên mẫu.
Chiều cao: 2,54mm Hình dạng: Hình trụ
Chân áp tiếp xúc với mẫu có đường kính 80mm, đủ rộng để đưa ra phép đo ổn định bằng cách đặt nó lên mẫu.
Thông số kỹ thuật Đồng Hồ Đo Độ Cứng Cao Su Type F Asker
Phạm vi chỉ định
|
0 điểm - 100 điểm (thang quay số 262 độ)
|
Chỉ báo tối thiểu
|
1 điểm (Độ chính xác: ±1 điểm)
|
Kích thước đầu đo
|
Chiều cao: 2,54 25,2 Dia. hình trụ
|
Lực lò xo [mN(g)
|
0 điểm: 539(55)
100 điểm:4460(455)
|
Lỗ trung tâm đường kính của chân áp
|
Φ26
|
Kích thước chân áp lực (mm)
|
Φ80(Hình tròn)
|
Kích thước bên ngoài (mm)
|
Xấp xỉ. Chiều rộng 80×Sâu 80×Cao 81
|
Trọng lượng
|
500
|
Ứng dụng
|
bọt urethane, bọt biển, vải dệt thoi
|
Biểu đồ lựa chọn Máy đo độ cứng ASKER Loại F
Máy đo độ cứng loại A (ASKER loại A), phù hợp với JIS K 6253-3 là loại máy đo độ cứng phổ biến nhất để đo độ cứng cao su.
Tuy nhiên, nên xác minh vì chênh lệch đáng kể được ước tính là lớn nhất khi máy đo độ cứng chỉ ra giá trị đo từ 10 đến 90 điểm.
Đối với các mẫu cứng mà số đọc của Máy đo độ cứng Loại A cho biết trên 90 điểm, các phép đo phải được thực hiện bằng Máy đo độ cứng Loại D (loại ASKER D). Tuy nhiên, đối với các mẫu mềm có số đo dưới 20 điểm, nên sử dụng loại ASKER C hoặc Máy đo độ cứng loại E (loại ASKER E). Việc cân nhắc quan trọng nhất khi sử dụng máy đo độ cứng là chọn đúng loại cho mục đích đo theo mẫu.
Tham khảo:
Đồng hồ đo độ cứng cao su ASKER Type C2
Đồng hồ đo độ cứng cao su ASKER Type C1L
Đồng hồ đo độ cứng cao su ASKER Type F
Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ: Zalo/tel: 0948 007 822